Giỏ hàng

MENIDA (Bilastine 20mg) hộp 20 viên

Thương hiệu: Khác
|
Loại: Khác
|
0₫

Thuốc Menida là thuốc gì?

Thuốc Menida 20mg là thuốc kê đơn với hoạt chất chính là Bilastine – một thuốc kháng histamin, được dùng trong điều trị các triệu chứng của viên mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), mày đay, mẩn ngứa. Sản phẩm này được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim và được tập đoàn dược phẩm Merap đăng ký lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD3-203-22.

Thành phần

Thành phần trong 1 viên nén Menida 20mg bao gồm:

  • Hoạt chất Bilastine hàm lượng 20mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Cơ chế tác dụng của thuốc Menida

Bilastine là một chất đối kháng histamin không gây buồn ngủ, có tác dụng kéo dài, đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi và không có ái lực với thụ thể muscarinic. Bilastine có khả năng ức chế các phản ứng gây mẩn ngứa, ban đỏ trên da do histamin. Nó cũng có tác dụng trong việc cải thiện các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.

Trong các thử nghiệm lâm sàng được thực hiện trên người lớn và trẻ vị thành niên bị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), sử dụng bilastine mỗi ngày 1 lần 1 liều 20mg trong thời gian khoảng 14-28 ngày có tác dụng làm giảm các triệu chứng như hắt hơi, chảy nước mũi, ngạt mũi, chảy nước mắt và đỏ mắt. Các triệu chứng này sẽ được cải thiện trong vòng 24 giờ.

Trong thử nghiệm lâm sàng được thực hiện trên bệnh nhân mày đay nguyên phát mạn tính, uống bilastine 20mg 1 lần/ngày trong 28 ngày đã chứng minh được hiệu quả làm giảm mức độ ngứa và giảm số lượng, kích thước của các vết sần cứng như cảm giác khó chu của bệnh nhân do mày đay.

Dược động học

  • Hấp thu: Bilastine được hấp thu nhanh sau khi uống và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1.3 giờ. Thuốc không bị tích lũy. Giá trị trung binh sinh khả dụng đường uống của bilastine là 61%.
  • Phân bố:  Khả năng gắn với protein huyết tương của thuốc Bilastine là 84-90%.
  • Chuyển hóa: Bilastine không được chuyển hóa nhiều trong cơ thể người. Theo các nghiên cứu in vitro, Bilastine không cảm ứng hoặc ức chế hoạt tính của CYP450.
  • Thải trừ: Gần như 95% liều dùng được tìm thấy dưới dạng bilastine không biến đổi, khoảng 28.3% trong nước tiểu và 66.5% trong phân. Nửa đời thải trừ trung bình ở người tình nguyện khỏe mạnh là 14,5 giờ.

Công dụng – Chỉ định thuốc Menida

Thuốc Menida 20mg dùng trong điều trị triệu chứng trong trường hợp viêm mũi di ứng (quanh năm hoặc theo mùa) và mày đay cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Menida

Liều dùng

Liều dùng Menida 20mg khuyến cáo cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên là 1 viên/lần/ngày để điều trị triệu chứng viêm mũi đ| ứng (quanh năm hoặc theo mua) và mày đay.

Thời gian điều trị:

  • Nên điều trị trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên. Đối với viêm mũi dị ứng theo mùa, khi hết triệu chứng bạn có thể ngừng dùng và tiếp tục sử dụng lại thuốc nếu các triệu chứng xuất hiện trở lại. Với viêm mũi dị ứng quanh năm, hãy duy trì sử dụng thuốc trong suốt thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
  • Khi điều trị mày đay, thời gian điều trị dài hay ngắn còn phụ thuộc vào dạng mày đay, thời gian diễn ra bệnh và diễn biến của các triệu chứng.

Đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều thuốc bilastine ở người cao tuổi.
  • Bệnh nhân suy thận: không cần thiết phải điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân suy gan: dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc bilastinetrên ở bệnh nhân suy gan hiện chưa có.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: độ an toàn và hiệu quả của bilastine trên trẻ em dưới 12 tuổi chưa được nghiên cứu đầy đủ.

Cách dùng

  • Thuốc được dùng đường uống, hãy nuốt cả viên với một cốc nước vừa đủ. Nên uống toàn bộ liều 1 lần duy nhát trong ngày.
  • Uống thuốc vào lúc đói thời điểm 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn thực phẩm hay uống nước trái cây.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với bilastine hoặc bất cứ thành phần tá dược nào trong chế phẩm

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Menida, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:

Ít gặp:

  • Tăng cảm giác thèm ăn.
  • Herpes miệng.
  • Lo lắng, mất ngủ.
  • Hoa mắt, chóng mặt, ù tai.
  • Rối loạn nhịp xoang.
  • Block nhánh phải.
  • Kéo dài khoảng QT.
  • Điện tâm đồ có các bất thường khác.
  • Khó thở, khô mũi, khó chịu ở mũi.
  • Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, kích ứng dạ dày, khó tiêu, viêm dạ dày, khô miệng.
  • Mẩn ngứa.\Mệt mỏi, suy nhược cơ thể, sốt.

Thường gặp:

  • Đau đầu, buồn ngủ.

Không rõ tần suất:

  • Tim đạp nhanh, đánh trống ngực.
  • Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, ban đỏ…)

Hãy thông báo cho bác sĩ/ nhân viên y tế về các phản ứng phụ mà bạn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Menida.

Tương tác thuốc

Thuốc/đồ ăn/ đồ uốngTương tác
ketoconazole hoặc erythromycincó thể làm tăng AUC của bilastine lên 2 lần và tăng Cmax 2-3 lần
diltiazemlàm tăng nồng độ Cmax của bilastine lên 50%
RượuCó thể xuất hiện trạng thái tâm thần vận động sau khi uống đồng thời rượu và 20 mg bilastine
Nước bưởi chùm Làm giảm sinh khả dụng của thuốc 30%
Thức ănThức ăn có thể làm giảm sinh khả dụng đường uống của bilastine khoảng 30%

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Thông tin về hiệu quả và độ an toàn của bilastine trên bẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ, so đó không dùng Menida ở đối tượng này.
  • Trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình, việc sử dụng đồng thời bilastine với các chất ức chế glycoprotein P như ketoconazol, erythromycin, cyclosporine, hoặc diltiazem có thể làm tăng nồng độ bilastine trong huyết tương, do đó làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn của bilastine. Do đó, bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình không được sử dụng kết hợp bilastine và các chất ức chế glycoprotein P.

Dùng thuốc Menida cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú được không?

Hiên nay, có tất ít dữ liệu về độ an toàn khi sử dụng Menida ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại lên khả năng sinh sản, sự phát triển của bào thai và sức khoẻ trẻ sau sinh. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn không nên sử dụng Menida cho phụ nữ đang mang thai.

Vẫn chưa biết rõ bilastine có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Dữ liệu dược động học ở động vật cho thấy có sự bài xuất của bilastine trong sữa mẹ. Trên thực tế, quyết định về việc sử dụng thuốc Menida khi cho con bú phải được dựa trên tương quan giữa lợi ích của việc bú mẹ cho trẻ và lợi ích của mẹ khi sử dụng bilastineu

Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc

Chưa ghi nhận ảnh hưởng của thuốc trị viêm mũi dị ứng Menida 20mg đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Tuy nhiên, vì phản ứng của từng cá nhân đối với thuốc có thể khác nhau, bệnh nhân cần kiểm tra ảnh hưởng của thuốc lên bán thân trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Xử trí quá liều, quên liều

Quá liều

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, sau khi dùng bilastine với liều cao gấp 10 đến 11 lần liều điều trị (220 mg liều đơn hoặc 200 mg/ngày trong 7 ngày) cho thấy tần suất xuất hiện tác dụng không mong muốn cao gấp 2 lần so với giả dược. Phản ứng bất lợi được ghi nhận nhiều nhất là chóng mặt, nhức đầu và buồn nôn. Không thấy các phản ứng bất lợi nghiêm trọng nào được ghi nhận, không có sự kéo dài đáng kể khoáng QT trên điện tâm đồ. Thông tin được thu thập trong giám sát sau khi lưu hành phù hợp với báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng.
  • Nếu bệnh nhân dùng quá liều, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều bilastine.

Quên liều

Nếu quên liều hãy bỏ qua liều này và uống liều tiếp theo đúng kế hoạch. Không uống 2 liều liên tiếp để bù liều đã quên.

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0983.022.115
|
Số lượng

MENIDA (Bilastine 20mg) hộp 20 viên

0₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Zalo Shopee Top