Giỏ hàng

Atropin Sulphate 0.25Mg/ml

Thương hiệu: Khác
|
Loại: Khác
|
140,000₫

Loét dạ dày – hành tá tràng: ức chế khả năng tiết acid dịch vị.

Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.

Điều trị các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận)

Cắt cơn hen phế quản.

Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0983.022.115
|
Số lượng

Công thức cho 1 ống thuốc tiêm 1,0 ml:

Atropin sulfat với hàm lượng 0,25 mg kết hợp với Acid citric

Nước cất pha tiêm vừa đủ …………1,0 ml

CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

Dược lực học: Atropin là thuốc kháng acetyl cholin (ức chế đối giao cảm).

Dược động học: Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn. Khả dụng sinh học của thuốc theo đường uống khoảng 50%. Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua hàng rào máu – não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 – 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi. Một phần atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả ở dạng chuyển hóa.

Chỉ định

Loét dạ dày – hành tá tràng: ức chế khả năng tiết acid dịch vị.

Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.

Điều trị các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận)

Cắt cơn hen phế quản.

Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.

Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.

Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ.

Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis (Điều trị thăm dò bằng Atropin)

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.

Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hoá: 0,25 mg/ lần x 2 – 3 lần / 24 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.

Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: Người lớn: liều đầu tiên 1- 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/ lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc khi có dấu hiệu nhiễm độc atropin. Trong nhiễm độc phospho vừa đến nặng, thường duy trì atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản.

Dùng trước phẫu thuật: Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng 3/4 liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.

Người lớn: 0,3 đến 0,6mg.

Trẻ em:

+ Từ 3 – 10kg: 0,1 – 0,15mg;

+ Từ 10 – 12kg: 0,15mg;

+ Từ 12 – 15kg: 0,2mg;

+ Từ 15 – 17kg: 0,25mg;

+ Từ 17 – 20kg: 0,3mg;

+ Từ 20 – 30kg: 0,35mg;

+ Từ 30 – 50kg: 0,4 – 0,5mg.

Bạn Có Thể Đặt Mua Thuốc ở phần mua hàng. Nhà thuốc sẽ liên hệ với quý khách khi tiếp nhận được đơn hàng Hoặc có thể đến các địa chỉ chuỗi nhà thuốc Home Phamarcy Để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay hotline:090 4721510 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage. Nhathuocbenhvien.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!"

Atropin Sulphate 0.25Mg/ml

140,000₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Linkedin Top