PHOLENVA 10 ( Lenvatinib 10mg ) hộp 30 viên - Điều trị ung thư Gan
PHOLENVA 10mg hỗ trợ điều trị ung thư gan, thận và tuyến giáp hiệu quả. PHOLENVA 10mg giúp ngăn chặn ung thư phát triển và di căn tới các bộ phận khác trong cơ thể.
Thành phần chính của PHOLENVA 10mg
PHOLENVA 10mg: Lenvatinib 10mg.
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Công dụng - Chỉ định của PHOLENVA 10mg
Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc là chất ức chế thụ thể tyrosine kinase. Khi các tyrosine kinase bị ức chế sẽ ngăn chặn ung thư phát triển và di căn tới các bộ phận khác trong cơ thể.
Thuốc PHOLENVA được có tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư gan, thận và tuyến giáp hiệu quả.
Chống chỉ định của PHOLENVA 10mg
Trẻ dưới 18 tuổi
Bệnh nhân bị bệnh gan cấp tính.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Liều lượng và cách dùng của PHOLENVA 10mg
Liều dùng đối với bệnh nhân ung thư tuyến giáp (bệnh nhân ung thư tuyến giáp di căn): Sử dụng 24mg một lần/ngày, sử dụng thuốc cho tới khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được.
Liều dùng đối với bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận: Sử dụng 18mg kết hợp với 5mg everolimus, sử dụng đều đặn mỗi ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được.
Đối với bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): Liều lượng khuyến cáo của thuốc PHOLENVA dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế, 12mg cho bệnh nhân ≥ 60kg hoặc 8mg cho bệnh nhân < 60kg. Sử dụng thuốc cho tới khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi độc tính không được chấp nhận.
Đối với bệnh nhân tăng huyết áp: Bệnh nhân tăng huyết áp nên được kiểm soát tốt trước khi điều trị bằng PHOLENVA và nên được theo dõi thường xuyên trong quá trình điều trị.
Đối với bệnh nhân suy gan:
Bệnh nhân suy gan nhẹ (Trẻ em-Pugh A) hoặc điều độ (Trẻ-Pugh B): Không cần điều chỉnh liều khởi đầu dựa trên chức năng gan
Bệnh nhân bị suy gan nặng (Trẻ em-Pugh C): liều sitarting khuyến cáo là 14mg uống mỗi ngày một lần. Điều chỉnh liều hơn nữa có thể là cần thiết trên cơ sở dung nạp cá nhân.
Đối với bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu
Bệnh nhân bị suy thận nặng: Liều khuyến cáo được khuyến cáo là 14mg uống mỗi ngày một lần. Điều chỉnh liều hơn nữa có thể cần thiết dựa trên khả năng dung nạp cá nhân.
Bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối: Không được khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng PHOLENVA 10mg
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người bị Bệnh tim, huyết áp cao, Một nhồi máu cơ tim, suy tim, đột quỵ, hoặc cục máu đông, Đau đầu hoặc vấn đề về thị lực, Vấn đề chảy máu, Thủng (một lỗ hoặc rách) trong dạ dày hoặc ruột của bạn, Rối loạn co giật, Bệnh thận, Bệnh gan.
Tác dụng phụ khi dùng PHOLENVA 10mg
Tăng huyết áp, tim loạn, động mạch huyết khối tắc mạch.
Nhiễm độc gan, suy thận và suy Protein- uria, tiêu chảy, rò hình thành và tiêu hóa thủng, QT kéo dài, giảm calci máu.
Reversible Posterior chất trắng não Syndome xuất huyết, lmpairment của hormon kích thích tuyến giáp Suppression / tuyến giáp.
Rối loạn chức năng, vết thương chữa biến chứng.
Tác dụng phụ cụ thể đối với từng bệnh nhân như sau:
Bệnh nhân ung thư gan: Đau bụng, buồn nôn, mệt mỏi, hán ăn, nổi mẩn đỏ,…
Bệnh nhân ung thư thận: Khó thở, đau bụng, đau khớp, sưng chân, tay, lở miệng, buồn nôn, chảy máu,…
Bệnh nhân ung thư tuyến giáp: Đau khớp, cơ bắp, mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, giảm cân, mẩn ngứa, bong tróc da,...
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về việc sử dụng PHOLENVA ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, nghiên cứu trên thỏ và chuột thì PHOLENVA ảnh hưởng tới phôi thai và gây quái thai. Bởi vậy, cần thận trọng khi sử dụng PHOLENVA cho đối tượng này và chỉ sử dụng khi thật sự cần cũng như khi lợi ích vượt nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định trong khi cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.
Tương tác thuốc
Khuyến cáo không kết hợp PHOLENVA với everolimus, bởi PHOLENVA khi kết hợp với everolimus cần giảm liều lượng để tránh xảy ra phản ứng có hại cho cơ thể. Nếu cần kết hợp chú ý tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
Thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Trong trường hợp dùng quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều.
Xử trí khi quên liều
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 30 viên
***Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.