LuciAxi ( Axitinib 5mg) hộp 60 viên LUCIUS - Điều trị ung thư
Thương hiệu: LUCIUS Pharmaceutical
|
Loại: Thuốc Ung thư
|
0₫
LuciAxi là thuốc được chỉ định điều trị người lớn bị ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn cuối. Với thành phần chính Axitinib có tác dụng ngăn chặn các thụ thể này, Axitinib giúp giảm sự phát triển và lây lan của ung thư và cắt nguồn cung cấp máu khiến các tế bào ung thư phát triển.
Thành phần của LuciAxi
- Axitinib 5mg.
Dạng bào chế
- Viên uống
Ung thư biểu mô tế bào thận gì?
- Ung thư biểu mô tế bào thận (hay còn gọi là ung thư tế bào thận) xảy ra khi có khối u xuất hiện ở trong thận. Các khối u có thể được tìm thấy ở cùng một bên thận hoặc thậm chí là cả hai bên.
Công dụng và chỉ định của LuciAxi
- Thuốc Axinix được sử dụng để điều trị người lớn bị ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn cuối (tế bào ung thư đã bắt đầu di căn).
- Thuốc được sử dụng khi điều trị bằng (sunitinib) hoặc ‘cytokines’ (các loại thuốc ung thư Nhà Thuốc Bệnh Viện) đã thất bại, không còn ý nghĩa điều trị.
Cách dùng - Liều dùng của LuciAxi
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Bắt đầu với 5mg 2 lần mỗi ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh thích hợp dựa trên tình trạng bệnh cũng như khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
- Mỗi liều được uống cách nhau 12 giờ hoặc cách bữa ăn.
Chống chỉ của LuciAxi
- Chống chỉ định trên người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất hay tá dược.
Lưu ý khi sử dụng LuciAxi
- Thận trọng sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy tim, tiền sử tăng huyết áp, tiền sử tắc động mạch và huyết khối.
- Thận trọng sử dụng thuốc trên bệnh nhân tăng sản tuyến giáp.
- Cần giảm liều trên bệnh nhân suy gan vừa.
- Trên phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ của LuciAxi
- Các phản ứng phụ bao gồm: Các biến cố suy tim, tăng huyết áp, rối loạn chức năng tuyến giáp, biến cố huyết khối động mạch, biến cố huyết khối tĩnh mạch, tăng hemoglobin hoặc hematocrit, xuất huyết, thủng đường tiêu hóa và hình thành lỗ rò, biến chứng lành vết thương, PRES, protein niệu, và tăng men gan.
- Các phản ứng phụ thường gặp nhất (≥ 20%) khi điều trị với axitinib là tiêu chảy, tăng huyết áp, mệt mỏi, giảm cảm giác thèm ăn, buồn nôn, giảm cân, khó thở, hội chứng rối loạn cảm giác lòng bàn tay (bàn chân), xuất huyết, suy giáp, nôn, protein niệu, ho và táo bón.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Dữ liệu in vitro chỉ ra rằng axitinib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4/5 và ở mức độ thấp hơn, CYP1A2, CYP2C19 và uridine diphosphate-glucuronosyltransferase (UGT) 1A1.
- Do vậy cần lưu ý khi sử dụng các thuốc ức chế CYP3A4/5, CYP1A2, CYP2C19.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 60 viên
***Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.