Giỏ hàng

Lenvima 4 ( Lenvatinib 4mg ) hộp 20 viên - Điều trị ung thư Gan

Thương hiệu: Eisai
| |
0₫

Thành phần

Lenvima 4mg có thành phần chính là: Lenvatinib (dưới dạng mesilate) với hàm lượng 4mg/ viên. Ngoài ra, thuốc còn chứa một số các tá dược như: Canxi cacbonat, Mannitol, Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropylcellulose, Talc. Phần vỏ thuốc là các thành phần: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Oxit sắt màu vàng (E172), Oxit sắt đỏ (E172).

Cơ chế tác dụng của thuốc Lenvatinib 4mg

Hoạt chất Lenvatinib thuộc nhóm thuốc chống ung thư được gọi là thuốc chống ung thư, họ của thuốc được gọi là thuốc ức chế protein kinase. Hoạt chất này có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh ung thư tuyến giáp đã di căn, tiến triển khi không thể điều trị bằng iốt phóng xạ.

Lenvatinib giúp ức chế khả năng hoạt động của các protein gọi là tyrosine kinase (RTKs). Protein này liên quan đến sự phát triển của các mạch máu mới, cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào giúp chúng phát triển. Tuy nhiên, các protein này lại ở trong tế bào ung thư với số lượng lớn vì vậy Lenvima giúp làm chậm tốc độ nhân lên của các tế bào ung thư, làm chậm quá trình phát triển của các khối u, giúp cắt đứt nguồn cung cấp máu mà các tế bào ung thư cần.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Lenvima 4mg

Thuốc Lenvima 4mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp di căn khi điều trị bằng iốt phóng xạ không ngăn chặn được bệnh này.
  • Bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan chưa từng điều trị bằng loại thuốc chống ung thư khác.
  • Bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận.
  • Bệnh nhân ung thư nội mạc tử cũng.

Dược động học

  • Hấp thu: hoạt chất Lenvatinib được hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ thuốc đạt mức cao nhất trong huyết tương chỉ sau 1 đến 4 giờ. Thức ăn có thể không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu thuốc nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu của thuốc, khi đó nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương bị chậm đến 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối chưa được xác định ở người.
  • Chuyển hóa: chủ yếu qua đường tiêu hóa trung gian P450.Trong các microsom gan người, dạng khử methyl của lenvatinib (M2) được xác định là chất chuyển hóa chính. Lenvatinib liên kết cao với protein huyết tương ở người, dao động trong khoảng 98-99% (0,3 – 30 μg / mL, mesilate). Liên kết chủ yếu với albumin với liên kết nhỏ với α1-acid glycoprotein và γ-globulin.
  • Thải trừ: Nồng độ Lenvatinib giảm theo cấp số nhân sau khi đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương và thải trừ qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 28 giờ.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Lenvima 4mg

Cách dùng

  • Sử dụng thuốc theo đơn kê trị liệu và hướng dẫn của bác sĩ. Nên tham khảo về liều dùng, cách dùng với bác sĩ điều trị trực tiếp cho bạn.
  • Nên dùng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày, có thể uống cùng lúc hoặc không với thức ăn.
  • Uống trực tiếp với nước. Không nên nghiền nát thuốc hoặc nhai thuốc.

Trong trường hợp bạn không thể uống cả viên, thực hiện thao tác hòa tan trong nước như sau:

  • Sử dụng cốc chứa 1 thìa nước lọc hoặc nước táo
  • Đặt đủ viên nang Lenvima cần dùng vào trong nước và để yên ít nhất 10 phút.
  • Sau đó, khuấy tan chất lỏng trong ly ít nhất 3 phút rồi uống ngay sau khi thuốc được hòa tan.
  • Bạn có thể sử dụng một ít nước lọc hoặc nước táo để tráng ly rồi uống.

Liều dùng

Liều dùng của thuốc Lenvima phụ thuộc vào cân nặng vào thời điểm điều trị bằng thuốc lần đầu tiên, sức khỏe, độ tuổi của bệnh nhân, thay đổi theo nhóm bệnh ung thư, sử dụng theo sự chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng khuyến nghị cho bệnh nhân ung thư tuyến giáp: Chỉ định cho tái phát cục bộ, di căn, tiến triển, ung thư tuyến giáp kháng iốt phóng xạ (DTC): 24mg một ngày.

Liều dùng khuyến nghị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận (RCC)

  • Dùng kết hợp với thuốc everolimus, chỉ định cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC) đã được điều trị 1 liệu pháp điều trị trước đó: 18mg Lenvima + 5mg everolimus một ngày.
  • Sử dụng đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được hoặc lên đến 2 năm.

Liều dùng khuyến nghị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) không thể cắt bỏ

  • Sử dụng với bệnh nhân điều trị đầu tiên, dựa trên trọng lượng cơ thể thực tế
    • Dùng 12mg cho bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng 60kg.
    • Dùng 8mg cho bệnh nhân dưới 60kg.
  •  Sử dụng đến khi bệnh nhân tiến triển hoặc đến khi có độc tính không thể chấp nhận được.

Liều dùng khuyến nghị cho ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC)

  • Sử dụng 20mg uống một lần một ngày + tiêm truyền tĩnh mạch pembrolizumab 200mg 30 phút mỗi 3 tuần.
  •  Sử dụng đến khi bệnh nhân tiến triển hoặc đến khi có độc tính không thể chấp nhận được.

Sửa đổi liều dùng cho các phản ứng có hại

Giảm liều DTC

  • Lần đầu tiên: ngày giảm xuống 20mg.
  • Lần thứ hai: ngày giảm xuống 14mg.
  • Lần thứ ba: ngày giảm xuống 10mg.

Giảm liều RCC

  • Lần đầu tiên: ngày giảm xuống 14 mg.
  • Lần thứ hai: ngày giảm xuống 10 mg.
  • Lần thứ ba: ngày giảm xuống 8 mg.
  • Điều chỉnh liều của everolimus trong RCC: Giảm liều lenvatinib trước và sau đó là liều everolimus cho các phản ứng bất lợi của cả lenvatinib và everolimus.

Giảm liều DTC

Lần đầu tiên:

  • Cân nặng hơn 60kg: ngày giảm xuống 8mg.
  • Cân nặng nhỏ hơn 60kg: ngày giảm xuống 4mg.

Lần thứ hai:

  • Cân nặng hơn 60kg: ngày giảm xuống 4mg.
  • Cân nhẹ hơn 60kg: ngày giảm xuống 4mg.

Lần thứ ba:

  • Cân nặng hơn 60kg: ngày giảm xuống 4mg.
  • Cân nhẹ hơn 60kg: ngưng dùng thuốc.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Lenvima 4mg trong các trường hợp:

  • Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân bị bệnh gan cấp tính.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Tác dụng phụ của Lenvima 4mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Lenvima 4mg có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Tăng huyết áp, có thể có các triệu chứng mang dấu hiệu của đột quỵ: tê bì hoặc yếu một bên cơ thể, co giật, đau đầu, hay nhầm lẫn, chóng mặt, thay đổi thị lực, khó nói.
  • Rối loạn chức năng tim, có cục máu đông trong phổi hoặc rò rỉ không khí từ phổi vào ngực khiến phổi không thể phồng lên: đau ngực dữ dội, nhịp tim nhanh hoặc không đều, đầu ngón tay cái và môi hơi xanh tím, ho, đau ở cánh tay, lưng, cổ hoặc hàm, khó thở.
  • Đau bụng dữ dội.
  • Phân đen, có máu hoặc ho ra máu.
  • Gây ngộ độc gan: vàng da, vàng mắt, buồn ngủ.
  • Tiêu chảy gây mất nước, suy thận.

Khi có các triệu chứng của tác dụng phụ, bác sĩ cần kê thêm thuốc để giảm các tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

Khi dùng chung thuốc Lenvima với các thuốc khác có thể gây tương tác thuốc làm biến đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc tăng ảnh hưởng của tác dụng phụ, vì vậy không được tự ý dùng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Lenvima có tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến tim mạch, có thể gia tăng nguy cơ ảnh hưởng này khi dùng chung thuốc với một số loại thuốc khác để chữa bệnh tim, hen suyễn, huyết áp cao, nhiễm trùng, trầm cảm, thuốc chữa tâm thần, sốt rét, HIV, thuốc chữa ung thư khác.

Thuốc kê trong đơn, vitamin và các thảo dược cũng có thể gây tương tác. Bạn cần thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc mình đang dùng hoặc ngừng sử dụng chúng.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Lenvima 4mg

Lưu ý và thận trọng

Để đảm bảo về độ an toàn, cần thận trọng hoặc thông báo cho bác sĩ khi sử dụng thuốc Lenvima 4mg trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị huyết áp cao.
  • Bệnh nhân mắc bệnh tim, đột quỵ, đau tim, suy tim, bị cục máu đông. Bệnh nhân bị phình động mạch ( mở rộng và suy yếu thành mạch máu) hoặc rách trong thành mạch máu.
  • Bệnh nhân bị thủng hoặc có một vết rách trong dạ dày.
  • Nhức đầu, gặp các vấn đề về thị lực, rối loạn co giật.
  • Bệnh thận hoặc bệnh gan cấp tính.
  • Bệnh nhân cần phải phẫu thuật, bác sĩ nên xem xét dừng thuốc vì có thể gây ảnh hưởng đến vết thương, gây khó lành. Có thể sử dụng lại thuốc sau khi vết thương hồi phục.

Lưu ý cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú

  • Cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc có dự định mang thai hoặc đang cho con bú để được tư vấn trước khi dùng thuốc.
  • Nếu bạn dự định mang thai thì không nên dùng Lenvima vì thuốc có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi.
  • Sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả cao trong khi dùng thuốc và trong ít nhất một tháng sau khi kết thúc điều trị khi bạn nghĩ mình có thể mang thai do chưa xác định được thuốc Lenvima 4mg có làm giảm hiệu quả của các loại thuốc tránh thai hay không.
  • Trường hợp bạn đang mang thai trong quá trình điều trị bằng Lenvima 4mg, bạn cần thông báo đến bác sĩ lập tức để được quyết định xem có nên tiếp tục điều trị bằng Lenvima hay không.
  • Không cho con bú khi sử dụng thuốc bởi thuốc có thể đi vào sữa mẹ rồi truyền đến con, gây ảnh hưởng đến em bé.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C
  • Để xa tầm tay trẻ em

***Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Hotline hỗ trợ bán hàng 24/7: 0983.022.115
|
Số lượng

Lenvima 4 ( Lenvatinib 4mg ) hộp 20 viên - Điều trị ung thư Gan

0₫

Sản phẩm đã xem

-%
0₫ 0₫
Facebook Zalo Shopee Top